Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Đăng nhập Đăng ký
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
  • vi Tiếng Việt
  • en English
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
No Result
View All Result
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Trang chủ Số 02 - Tập 15 - Năm 2025

Đánh giá kết quả nong đường mật bằng bóng nong qua nội soi ống mềm điều trị hẹp đường mật chính

Đỗ Sơn HảiLại Bá ThànhLê Thanh SơnĐỗ Sơn Hải,Lại Bá Thành,Nguyễn Thị Diệu Liên,Tống Thọ Thắng,Nguyễn Anh Tuấn,Lê Thanh Sơn
11/10/2025
in Số 02 - Tập 15 - Năm 2025
0
DOI: https://doi.org/10.51199/vjsel.2025.2.6
Print date: 27/06/2025 Online date: 27/06/2025
0
Chia sẻ
11
VIEWS

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Hẹp đường mật (HĐM) là một bệnh lý thường gặp tại Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay có rất ít tác giả đi sâu tìm hiểu về kết quả điều trị HĐM. Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả nong đường mật bằng bóng nong qua nội soi ống mềm điều trị HĐM chính ở người bệnh (NB) sỏi mật.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả, tiến cứu, không nhóm chứng trên các NB sỏi mật có HĐM chính được điều trị nong hẹp bằng bóng nong qua nội soi đường mật (NSĐM) ống mềm tại Trung tâm phẫu thuật tiêu hóa – Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 07/2021 đến tháng 07/2024.

Kết quả: Nghiên cứu trên 62 NB. Tuổi trung bình: 60,1 ± 14,1; tỷ lệ nữ/nam = 1,69/1; 75,8% số NB có tiền sử sỏi mật. HĐM phần lớn là 1 vị trí (90,3%) và chủ yếu là HĐM trong gan (88,7%). Hẹp đa phần có đường kính 3mm – < 4mm (52,2%), độ dài 2mm – 5mm (53,6%) và đều là hẹp lành tính. Phương pháp can thiệp là mở ống mật chủ, NSĐM trong mổ (90,3%) và NSĐM qua da (9,7%). Nong HĐM sau đó đặt stent mật-da cho 64,5% NB. Tỷ lệ tai biến: 16,1%, biến chứng: 12,8%. Tỉ lệ hết HĐM sau mổ: 87,1%. Kiểm tra tại thời điểm 1, 3 và 6 tháng sau phẫu thuật, tỷ lệ HĐM tái phát lần lượt là 1,9%,7,4%, 11,1%.

Kết luận: Nong HĐM bằng bóng nong qua nội soi ống mềm bước đầu cho thấy là một phương pháp an toàn và hiệu quả để điều trị HĐM chính.

Từ khóa: Nội soi đường mật ống mềm, hẹp đường mật, bóng nong đường mật.

 

 

 

Results of biliary dilatation by balloon dilator via flexible cholangioscopy for treatment of common bile duct stricture

Do Son Hai1, Lai BaThanh1, Nguyen Thi Dieu Lien2, Tong Tho Thang1, Nguyen Anh Tuan3, Le Thanh Son1

  1. Military Hospital 103, 2. Ha Dong General Hospital, 3. 108 Military Central Hospital

Abstract

Introduction: Biliary stricture is a common disease in Vietnam. However, there were very few in-depth reports on the management of biliary strictures treatment. The purpose of this study was to evaluate the results of biliary dilatation by balloon dilator via flexible cholangioscopy for treatment of common bile

duct stricture.

Patients and methods: Descriptive, prospective, non-controlled research on patients with biliary stones and common bile duct strictures treated by balloon dilator via flexible cholangioscopy at the gastrointestinal surgery centre – Military hospital 103 from July 2021 to July 2024.

Results: Mean age: 60.1 ± 14.1; Female/male ratio = 1.69/1; 75.8% of patients had the history of biliary stones. Most biliary strictures were in 1 position (90.3%). The strictures mostly were 2mm – 5mm long (53.6%), 3 -< 4mm in diameter (52.2%) and were all benign lesion. Surgical methods were choledochotomy with intraoperative flexible cholangioscopy (90.3%) and percutaneous flexible cholangioscopy (9.7%). Biliary strictures were dilated and then the biliary-cutaneous stents were placed in 64.5% of cases. Intraoperative complications: 16.1%, postoperative complications: 12.9%. The rate of stone stricture clearance accounted for 87.1%. The patients were re-examined at 1, 3, and 6 months after operation, the ratio of recurrent biliary strictures was 1.9%, 7.4%, and 11.1%, respectively.

Conclusions: Biliary dilatation by balloon dilator via flexible cholangioscopy was a safe and effective method for treatment of common bile duct strictures.

Keywords: Flexible cholangioscopy, biliary stricture, biliary balloon dilator.

 

Tài liệu tham khảo

  1. Yadlapati S., Mulki R., et al. (2023). Clinical approach to indeterminate biliary strictures: Clinical presentation, diagnosis, and workup. World J Gastroenterol. 29(36), pp. 5198-5210.
  2. Angsuwatcharakon P., Kulpatcharapong S., et al. (2022). Consensus guidelines on the role of cholangioscopy to diagnose indeterminate biliary stricture. HPB. 24(1), pp. 17-29.
  3. Nunes T., Inchingolo R., et al. (2021). Long-term results of oversized balloon dilation for benign anastomotic biliary strictures: initial two-center experience. Radiologia Brasileira. 55.
  4. Elmunzer B.J., Maranki J.L., et al. (2023). ACG Clinical Guideline: Diagnosis and Management of Biliary Strictures. Am J Gastroenterol. 118(3), pp. 405-426.
  5. Singh A., Gelrud A., and Agarwal B. (2015). Biliary strictures: diagnostic considerations and approach. Gastroenterol Rep (Oxf). 3(1), pp. 22-31.
  6. Lee S.K., Seo D.W., et al. (2001). Percutaneous transhepatic cholangioscopic treatment for hepatolithiasis: an evaluation of long-term results and risk factors for recurrence. Gastrointest Endosc. 53(3), pp. 318-23.
  7. Li K., Ding Y., et al. (2023). Relationship between postoperative biliary stricture and clinical characteristics of patients with benign and malignant biliary diseases. Wideochir Inne Tech Maloinwazyjne. 18(1), pp. 117-127.
  8. Park S.J., Chung H.H., et al. (2019). Long-term balloon indwelling technique for the treatment of single benign biliary stricture. Diagn Interv Radiol. 25(1), pp. 90-94.
  9. Lê Văn Lợi (2021). Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ, phẫu thuật nội soi và nội soi tán sỏi qua ống nối mật-da điều trị sỏi đường mật chính. Luận án tiến sĩ Y học, Viện nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 108.
  10. Lê Quan Anh Tuấn (2021). Điều trị sỏi đường mật trong gan qua đường hầm ống Kehr bằng ống soi mềm. Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung đầy đủ chỉ có thể được xem bởi hội viên. Vui lòng Đăng nhập. Chưa là hội viên? Đăng ký
Previous Post

Phẫu thuật Robot trong cắt trực tràng thấp: kỹ thuật và kết quả lâu dài

Next Post

Tiêu chảy khó chữa do khối u tiết chất VIP ở trẻ em: thách thức trong chẩn đoán và điều trị

Next Post

Tiêu chảy khó chữa do khối u tiết chất VIP ở trẻ em: thách thức trong chẩn đoán và điều trị

Bài gợi ý

The outcome of simultaneous arthroscopic anterior cruciate ligament and posterior cruciate ligament reconstruction using hamstring tendon, and peroneus longus autograft

29/01/2024

Khâu kín ống mật chủ sau phẫu thuật nội soi cắt túi mật va sỏi ống mật chủ kết hợp nội soi đường mật ống mềm

19/02/2021

The medial sural artery perforator pedicle propeller flap for lower middle-third anterior tibial soft tissue defect reconstruction: Case report and literature review

29/06/2022

Bài nổi bật

  • Đánh giá kết quả phẫu thuật TAPP điều trị thoát vị bẹn có biến chứng ở người lớn tại Bệnh viện Trung ương Huế – Cơ sơ 2

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da (PTBD) trên người bệnh có báng bụng

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị cạnh hậu môn nhân tạo theo kĩ thuật Sugarbaker

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm túi thừa đại tràng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Tác dụng của dịch trong kèm carbohyrate uống trước phẫu thuật tiêu hóa trên nội môi

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0

Tạp chí Ngoại khoa và
Phẫu thuật Nội soi Việt Nam

Phụ trách:
Địa chỉ liên hệ: 40 Tràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84 24) 39287882
Email: tapchingoaikhoa.ptnsvn@gmail.com

Về chúng tôi

  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu chung các ban
  • Giấy phép

Tác giả nổi bật

  • Nguyễn Đắc Thao
  • Nguyễn Xuân Hùng
  • Triệu Triều Dương
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

© 2025 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ

© 2025 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

Are you sure want to unlock this post?
Unlock left : 0
Are you sure want to cancel subscription?