Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Đăng nhập Đăng ký
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
  • vi Tiếng Việt
  • en English
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
No Result
View All Result
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Trang chủ Số 02 - Tập 15 - Năm 2025

Ứng dụng thang điểm PULP trong tiên lượng kết quả sớm điều trị phẫu thuật thủng ổ loét dạ dày tá tràng

Nguyễn Phúc MinhBùi Hồng Minh HậuCheng Gia KhánhNguyễn Phúc Minh,Bùi Hồng Minh Hậu,Bùi Thanh Phước,Cheng Gia Khánh
26/10/2025
in Số 02 - Tập 15 - Năm 2025
0
DOI: https://doi.org/10.51199/vjsel.2025.2.4
Print date: 27/06/2025 Online date: 27/06/2025
0
Chia sẻ
6
VIEWS

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Phân tầng nguy cơ người bệnh trước mổ thủng ổ loét dạ dày tá tràng (Perforated peptic ulcer – PPU) là cực kỳ quan trọng trong tiên lượng bệnh. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm dự đoán tỷ lệ tử vong và biến chứng sớm 30 ngày sử dụng thang điểm PULP (Peptic Ulcer Perforation), so sánh tính khả dụng với các hệ thống điểm khác như ASA, Boey.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu quan sát hồi cứu trên 39 người bệnh được thực hiện từ tháng 04/2024 đến tháng 10/2024 tại Bệnh viện Bình Dân. Dữ liệu tiền, hậu phẫu và thông tin cuộc mổ được ghi nhận. Ba thang điểm (PULP, ASA và Boey) được phân tích nhằm xác minh tính khả dụng.

Kết quả: Tuổi trung bình là 55,5, đau bụng là triệu chứng thường gặp với đề kháng khám được ở 92,3% trường hợp. Thời gian phẫu thuật trung vị là 110 phút, khâu lỗ thủng là kỹ thuật được áp dụng nhiều nhất (94,9%), lỗ thủng thường gặp ở tiền môn vị (41%) và hành tá tràng (48,7%). Tỷ lệ biến chứng và tử vong lần lượt là 38,5% và 7,7%. Cả ba thang điểm PULP, ASA và Boey đều dự đoán tốt được tình trạng tử vong với diện tích dưới đường cong (AUC) đạt lần lượt là 0,958; 0,926 và 0,87.

Kết luận: Điểm PULP dễ dàng tính toán, tính khả dụng tốt để phân tầng nguy cơ cho người bệnh bị thủng loét dạ dày tá tràng.

Từ khóa: Thủng loét dạ dày tá tràng, PULP, tử vong, biến chứng sớm, mô hình dự đoán.

 

 

 

Application of the PULP score in early outcome prognosis for surgical treatment of perforated peptic ulcers

Nguyen Phuc Minh1,2, Bui Hong Minh Hau1, Bui Thanh Phuoc1,3, Cheng Gia Khanh1,3

  1. Binh Dan Hospital, 2. University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh city, 3. Pham Ngoc Thach University of Medicine

Abstract

Introduction: Preoperative risk stratification for patients with perforated peptic ulcers (PPU) is crucial for accurate prognosis. This study aims to predict mortality and 30-day morbidity using the PULP (Peptic Ulcer Perforation) score and to compare its applicability with other scoring systems, such as ASA and Boey.

Patients and methods: A retrospective observational study was conducted on 39 patients from April 2024 to October 2024 at Binh Dan Hospital. Preoperative, intraoperative, and postoperative data were collected. Three scoring models (PULP, ASA, and Boey) were analyzed to validate their predictive performance.

Results: The mean age was 55.5 years. Abdominal pain was the most common symptom, with abdominal rigidity observed in 92.3% of cases. The median operative time was 110 minutes. Simple closure of the perforation was the most commonly performed technique (94.9%), with perforations predominantly located in the prepyloric region (41%) and duodenal bulb (48.7%). The complication and mortality rates were 38.5% and 7.7%, respectively. All three scoring systems effectively predicted mortality, with areas under the curve (AUC) of 0.958, 0.926, and 0.87 for PULP, ASA, and Boey scores, respectively.

Conclusions: The PULP score is simple to calculate and demonstrates good predictive accuracy for risk stratification in patients with perforated peptic ulcers.

Keywords: Perforated peptic ulcer, PULP score, mortality, morbidity, predictive models.

 

Tài liệu tham khảo

  1. Hoàng Đình Tuy, Nguyễn Võ Vĩnh Lộc. (2021). Thủng ổ loét dạ dày tá tràng. Phan Minh Trí, Đỗ Đình Công, Bệnh học Ngoại khoa tiêu hóa (trang 32-47). Đại học y dược Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Y học.
  2. Thorsen, K., J.A. Soreide, and K. Soreide. (2013). Scoring systems for outcome prediction in patients with perforated peptic ulcer. Scand J Trauma Resusc Emerg Med, 21(25), 1-10.
  3. Chung, K. T., & Shelat, V. G. (2017). Perforated peptic ulcer – an update.World journal of gastrointestinal surgery,9(1), 1–12.
  4. Moller, M.H., et al. (2012). The Peptic Ulcer Perforation (PULP) score: A predictor of mortality following peptic ulcer perforation. A cohort study. Acta Anaesthesiologica Scandinavica, 56(5), 655–662.
  5. Saafan, T., et al. (2019). Assessment of PULP score in predicting 30-day perforated duodenal ulcer morbidity and comparison of its performance with Boey and ASA: A retrospective study. Annals of Medicine and Surgery (London), 42, 23–28.
  6. Nguyễn Văn Thanh, Lâm Việt Trung, Lã Văn Tuấn, và cộng sự. (2023). Đánh giá kết quả phẫu thuật khâu thủng dạ dày – tá tràng do loét bằng chỉ có gai. Tạp chí Y Dược Thực hành 175, (32), 9.
  7. Lohsiriwat V, Prapasrivorakul S, Lohsiriwat D. (2009). Perforated peptic ulcer: clinical presentation, surgical outcomes, and the accuracy of the Boey scoring system in predicting postoperative morbidity and mortality. World J Surg, 33(1), 80-5.
  8. Moller, M.H., et al. (2009). Risk factors in patients surgically treated for peptic ulcer perforation. Scandinavian Journal of Gastroenterology, 44(2), 145–152.
  9. Anbalakan, K., et al. (2015). Five-year experience in management of perforated peptic ulcer and validation of common mortality risk prediction models: Are existing models sufficient? A retrospective cohort study. International Journal of Surgery, 14, 38–44.
  10. Kim, J.M., et al. (2012). Analysis of risk factors for postoperative morbidity in perforated peptic ulcer. Journal of Gastric Cancer, 12(1), 26–35.
  11. Lo, H.C., Wang, S.C., Huang, H.C., Yeh, C.C., Huang, J.C., & Hsieh, C.H. (2011). Laparoscopic simple closure alone is adequate for low-risk patients with perforated peptic ulcer. World Journal of Surgery, 35, 1873–1878.
  12. Anand, D.C. (2018). Comparison of effectiveness of Boey Score and PULP Score in assessment of severity in peptic ulcer perforations: Prospective study. IOSR Journal of Dental and Medical Sciences (IOSR-JDMS), 17(11), 7.
  13. Kurniawati, I., Wicaksana, K., Mahadewa, T.G.B., & Jeanne, B. (2019). Diagnostic validity of PULP (Peptic Ulcer Perforation) score in predicting mortality in patients with operated perforated peptic ulcer in Sanglah Hospital – Denpasar. Neurologico Spinale Medico Chirurgico (NSMC), 2, 11–15.
Nội dung đầy đủ chỉ có thể được xem bởi hội viên. Vui lòng Đăng nhập. Chưa là hội viên? Đăng ký
Previous Post

Tiêu chảy khó chữa do khối u tiết chất VIP ở trẻ em: thách thức trong chẩn đoán và điều trị

Next Post

Kết quả can thiệp nội mạch điều trị chảy máu sau phẫu thuật ổ bụng

Next Post

Kết quả can thiệp nội mạch điều trị chảy máu sau phẫu thuật ổ bụng

Bài gợi ý

Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt hang môn vị dạ dày nạo vét hạch D2 nối lưu thông tiêu hoá theo Billroth II

29/06/2022

Survival outcomes and prognostic factors in early-onset colorectal cancer

26/10/2025

Đánh giá bước đầu kết quả sau mổ làm miệng nối Bilroth II – Braun trong phẫu thuật nội soi cắt bán phần xa dạ dày do ung thư

23/03/2022

Bài nổi bật

  • Đánh giá kết quả phẫu thuật TAPP điều trị thoát vị bẹn có biến chứng ở người lớn tại Bệnh viện Trung ương Huế – Cơ sơ 2

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da (PTBD) trên người bệnh có báng bụng

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị cạnh hậu môn nhân tạo theo kĩ thuật Sugarbaker

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm túi thừa đại tràng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Tác dụng của dịch trong kèm carbohyrate uống trước phẫu thuật tiêu hóa trên nội môi

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0

Tạp chí Ngoại khoa và
Phẫu thuật Nội soi Việt Nam

Phụ trách:
Địa chỉ liên hệ: 40 Tràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84 24) 39287882
Email: tapchingoaikhoa.ptnsvn@gmail.com

Về chúng tôi

  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu chung các ban
  • Giấy phép

Tác giả nổi bật

  • Nguyễn Đắc Thao
  • Nguyễn Xuân Hùng
  • Triệu Triều Dương
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

© 2025 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ

© 2025 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

Are you sure want to unlock this post?
Unlock left : 0
Are you sure want to cancel subscription?