Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Đăng nhập Đăng ký
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
  • vi Tiếng Việt
  • en English
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
No Result
View All Result
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Trang chủ Số 02 - Tập 15 - Năm 2025

U vùng tuyến yên và trên yên: đánh giá kết quả phẫu thuật lấy u bằng đường nội soi qua xoang bướm

Mai Hoàng VũChu Tấn SĩPhan Duy QuangMai Hoàng Vũ,Chu Tấn Sĩ,Đặng Bảo Ngọc,Huỳnh Trí Dũng,Lê Xuân Sang,Phan Vân Đình,Phan Duy Quang
26/10/2025
in Số 02 - Tập 15 - Năm 2025
0
DOI: https://doi.org/10.51199/vjsel.2025.2.2
Print date: 27/06/2025 Online date: 27/06/2025
0
Chia sẻ
1
VIEWS

Tóm tắt

Đặt vấn đề: U vùng trên yên và tuyến yên là một trong những tổn thương thường gặp ở sàn sọ trước. U vùng này chiếm khoảng 10% tỉ lệ khối u nội sọ. Mục tiêu phẫu thuật được đặt ra là lấy khối u giải áp thần kinh thị và bảo tồn được chức năng nội tiết cho người bệnh. Phẫu thuật nội soi mở rộng được áp dụng trong phẫu thuật loại u này. Với phẫu thuật này, người bệnh được ghi nhận hồi phục nhanh và cải thiện được triệu chứng của người bệnh sau xuất viện.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Báo cáo những trường hợp đã được phẫu thuật u vùng tuyến yên và trên yên bằng đường nội soi qua xương bướm tại bệnh viện Đa khoa Tâm Anh từ tháng 09/2023 đến tháng 09/2024.

Kết quả: Trong nghiên cứu 32 trường hợp, độ tuổi thường gặp nhất từ 40 -< 60 tuổi (40%) với tuổi trung bình 49,7 tuổi. Tỉ lệ Nữ: Nam=1,14:1. Biểu hiện với các hội chứng (HC): HC rối loạn thị giác (81,25%), HC rối loạn nội tiết (37,5%), HC tăng áp lực nội sọ (15,6%), HC xoang hang liệt dây sọ (12,5%). Ghi nhận giải phẫu bệnh: u tuyến yên (65,6%), nang rathke (12,5%), u sọ hầu (12,5%), u màng não củ yên (6,3%), u di căn từ K vòm họng (3,1%). Trong đó, lấy toàn bộ u (78,1%), lấy gần hết u (12,5%), lấy bán phần u (6,3%) và chỉ lấy 1 phần u (3,1%). GOS 5 chiếm (90,6%), GOS 4 (3,1%) và GOS 3 (6,3%). Tỉ lệ mờ mắt còn 15,6%. Chảy dịch não tuỷ qua mũi sau phẫu thuật (18,8%), viêm màng não sau phẫu thuật (15,6%) được điều trị kháng sinh.

Kết luận: Rối loạn thị giác là triệu chứng được cải thiện rõ so với trước phẫu thuật. Phẫu thuật u vùng trên yên và tuyến yên bằng phương pháp nội soi qua xương bướm mang lại kết quả tốt, mức độ lấy u đạt hiệu quả cao và khả năng hồi phục tốt cho người bệnh.

Từ khóa: Nội soi qua xương bướm, u tuyến yên, u sọ hầu, u màng não củ yên, lấy toàn bộ u, lấy gần hết u.

 

 

 

Sellar and suprasellar tumors: assessment of results endoscopic transphenoidal surgery

Mai Hoang Vu, Chu Tan Si, Dang Bao Ngoc, Huynh Tri Dung, Le Xuan Sang, Phan Van Dinh,

Phan Duy Quang

Tam Anh General Hospital Ho Chi Minh City

 

 

Abstract

Introduction: Sellar and suprasellar tumor is one of common lesions, found in the anterior cranial fossa. In this region, it accounts for about 10% of the intracranial tumors. The surgery is aiming to remove the tumors from optic nerve decompressure and preserve endocrine function of gland. Extended endoscopic surgery is applied in the treatment for these lesions. It helps the patients to be able recovered and improved clinical features better after surgery.

Patients and Methods: Report 32 patients who underwent endoscopic transphenoid surgery for the sellar and suprasellar tumors at Tam Anh hospital from September 2023 to September 2024.

Results: We reviewed 32 cases, the most common age group was 40 -< 60 years (40%) with an average age of 49.7 years. The female and male ratio was 1.14:1. manifested symptoms were: visual disturbance (81.3%), hormones disorder (37.5%), increased intracranial pressure (15.6%), cranial nerves injury (12.5%). Histopathology examinations: pituitary tumor (65.6%), Rathke cyst (12.5%), cranipharyngioma (12.5%), tuberculum meningioma (6.3%), metastasis tumor (3.1%). In this series  we found gross total tumor removal (78,1%), near total removal (12,5%), subtotal tumor removal (6.3%) and partial tumor removal (3.1%). Regarding discharge conditions, there were GOS 5 (90.6%), GOS 4 (3.1%) and GOS 3 (6.3%) respectively. The rate of postoperative recovery vision was 65.7%. The complications occurred after surgery such as CFS leak was (18.8%), meningitis was (15.6%) treated medically with antibiotic.

Conclusions: Visual disturbance was one of clinical signs with improved significantly after surgery. Transphenoidal endoscopic surgery for sellar and suprasellar tumors achieved good results with tumor removal efficiency and good recovery.

Keywords: transsphenoid surgery, pituitary tumor, craniopharyngioma, tuberculum meningioma, gross total removal, near total removal.

 

Tài liệu tham khảo

  1. Alexandre Simonin et al. (2020): “Endonasal endoscopic resection of suprasellar craniopharyngioma: A retrospective single-center case series”, J Clin Neurosci, 2020 Nov:81:436-441.
  2. Christopher R. Roxbury (2016): “Endonasal Endoscopic Surgery in the Management of Sinonasal and Anterior Skull Base Malignancies”, Head Neck Pathol.2016 Mar; 10(1): 13–22.
  3. Douglas, Jennifer E., et al. (2024) “American Rhinologic Society expert practice statement part 1: Skull base reconstruction following endoscopic skull base surgery”International forum of allergy & rhinology. Vol. 14. No.9.
  4. Eric W Wang et al (2019): “ICAR: endoscopic skull-base surgery” , Int Forum Allergy Rhinol2019 Jul;9(S3):S145-S36,doi: 10.1002/alr.22326.
  5. Fraser, Shannon, et al. (2017) “Risk factors associated with postoperative cerebrospinal fluid leak after endoscopic endonasal skull base surgery.”Journal of neurosurgery128.4 (2018): 1066-1071.
  6. Ilaria Bove et al. (2023): “Endoscopic endonasal pituitary surgery: How we do it. Consensus statement on behalf of the EANS skull base section”, Brain and Spine, Elsevier Volume 3, 102687.
  7. Mingjian Lin et al. (2023): “Predictive value of suprasellar extension for intracranial infection after endoscopic transsphenoidal pituitary adenoma resection”, World J Surg Oncol, Nov 22;21(1):363.
  8. Prasheelkumar P Gupta et al. (2021): “Transnasal Endoscopic Surgery for Suprasellar Meningiomas”, Neurol India, May-Jun;69(3):630-635.
  9. Wassim Khalil et al. (2022): “Extended endoscopic transsphenoidal approach for suprasellar craniopharyngiomas”, Acta Neurochir (Wien), Mar;165(3):677-683.
  10. Yoon Hwan Byun et al. (2022): “Advances in Pituitary Surgery”, Endocrinol Metab 2022:37:608 – 616.
Nội dung đầy đủ chỉ có thể được xem bởi hội viên. Vui lòng Đăng nhập. Chưa là hội viên? Đăng ký
Previous Post

Kết quả can thiệp nội mạch điều trị chảy máu sau phẫu thuật ổ bụng

Next Post

Kết quả bước đầu cắt khối tá tuỵ ở người bệnh u quanh bóng Vater tăng bilirubin máu không dẫn lưu đường mật trước phẫu thuật

Next Post

Kết quả bước đầu cắt khối tá tuỵ ở người bệnh u quanh bóng Vater tăng bilirubin máu không dẫn lưu đường mật trước phẫu thuật

Bài gợi ý

Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp vai bán phần điều trị gãy phức tạp đầu trên xương cánh tay tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

28/06/2023
Phẫu thuật nội soi lồng ngực một lỗ hai bên cắt tuyến ức mở rộng điều trị bệnh nhược cơ

Phẫu thuật nội soi lồng ngực một lỗ hai bên cắt tuyến ức mở rộng điều trị bệnh nhược cơ

05/01/2021

SỐ 1 TẬP 14 NĂM 2024

14/06/2025

Bài nổi bật

  • Đánh giá kết quả phẫu thuật TAPP điều trị thoát vị bẹn có biến chứng ở người lớn tại Bệnh viện Trung ương Huế – Cơ sơ 2

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da (PTBD) trên người bệnh có báng bụng

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị cạnh hậu môn nhân tạo theo kĩ thuật Sugarbaker

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm túi thừa đại tràng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Tác dụng của dịch trong kèm carbohyrate uống trước phẫu thuật tiêu hóa trên nội môi

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0

Tạp chí Ngoại khoa và
Phẫu thuật Nội soi Việt Nam

Phụ trách:
Địa chỉ liên hệ: 40 Tràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84 24) 39287882
Email: tapchingoaikhoa.ptnsvn@gmail.com

Về chúng tôi

  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu chung các ban
  • Giấy phép

Tác giả nổi bật

  • Nguyễn Đắc Thao
  • Nguyễn Xuân Hùng
  • Triệu Triều Dương
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

© 2025 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ

© 2025 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

Are you sure want to unlock this post?
Unlock left : 0
Are you sure want to cancel subscription?