Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Đăng nhập Đăng ký
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
  • vi Tiếng Việt
  • en English
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
No Result
View All Result
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Trang chủ Số 02 - Tập 15 - Năm 2025

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật cắt tuyến ức điều trị nhược cơ

Trần Lê Bảo ChâuTrần Minh Bảo LuânNgô Quốc HưngTrần Lê Bảo Châu,Trần Minh Bảo Luân,Nguyễn Hoàng Bình,Ngô Quốc Hưng
11/10/2025
in Số 02 - Tập 15 - Năm 2025
0
DOI: https://doi.org/10.51199/vjsel.2025.2.14
Print date: 27/06/2025 Online date: 27/06/2025
0
Chia sẻ
2
VIEWS

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Kết quả phẫu thuật cắt tuyến ức điều trị nhược cơ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: đặc điểm và tình trạng người bệnh trước mổ, phương pháp mổ và hồi sức sau mổ. Nghiên cứu này nhằm đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật điều trị bệnh và tỷ lệ cải thiện bệnh.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: đây là nghiên cứu hồi cứu mô tả loạt ca được thực hiện tại khoa Ngoại Lồng ngực – Bệnh viện Chợ Rẫy. Tiêu chuẩn chọn bệnh: người bệnh được chẩn đoán xác định nhược cơ, điều trị nội khoa ổn định và được phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt tuyến ức có hoặc không kèm theo u nhằm điều trị bệnh lý nhược cơ. Các biến thu thập bao gồm: tuổi, giới tính, triệu chứng lâm sàng, phân độ bệnh, phương pháp phẫu thuật. Đánh giá kết quả: triệu chứng, liều dùng thuốc, cải thiện bệnh sau 1 năm, các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ cải thiện bệnh.

Kết quả: Từ tháng 01/2020 đến tháng 01/2024, có 62 người bệnh nhược cơ được phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt tuyến ức điều trị nhược cơ. Trong đó: 33 trường hợp (53,2%) nhược cơ có u và 29 trường hợp (46,8%) nhược cơ không u. Có 39 trường hợp phẫu thuật có hỗ trợ robot. Tỷ lệ nam/ nữ 18/44, nữ giới chiếm đa số 71%.  Thời gian mắc bệnh trung bình của nhóm nghiên cứu là 2,02 ± 3,15 năm. Thời gian mắc bệnh < 1 năm chiếm tỷ lệ cao nhất 54,8%. Phân độ Osserman I, IIA, IIB và III lần lượt là 14,5%, 50%, 29% và 6,5%. Tỷ lệ cải thiện bệnh là 56,5%, không thay đổi là 40,3%. Không ghi nhận liên quan giữa kết quả trung hạn và các yếu tố: Giới tính (p = 0,606), Thời gian bệnh (p = 0,274), Phân độ nhược cơ (p = 0,670), có và không có u tuyến ức (p = 0,205). Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả trung hạn: độ tuổi (p = 0,038) và dùng corticoid trước mổ (p = 0,037).

Kết luận: độ tuổi và dùng corticoid trước mổ là yếu tố được ghi nhận ảnh hưởng đến kết quả trung hạn cắt tuyến ức điều trị nhược cơ trong nghiên cứu. Như vậy, ở nhóm người bệnh trẻ tuổi nên được cân nhắc phẫu thuật sớm trước khi cần điều trị với corticoid để có kết quả tốt hơn.

Từ khóa: nhược cơ, phẫu thuật cắt tuyến ức, phẫu thuật nội soi có hỗ trợ robot.

 

 

Factors affecting the outcomes of thymectomy surgery for myasthenia gravis disease

Tran Le Bao Chau1, Nguyen Hoang Binh1, Ngo Quoc Hung1,Tran Minh Bao Luan2,3

  1. Cho Ray Hospital, 2. University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City, 3. University Medical Center at Ho Chi Minh City

 

Abstract

Introduction: Surgical outcomes of thymectomy for myasthenia gravis depend on various factors, such as disease characteristics, preoperative patient health condition, surgical technique, and postoperative care. This study aims to evaluate factors affecting mid-term surgical outcomes and improvement rates.

Patients and methods: A retrospective cross-sectional study was conducted at the Thoracic Surgery Department, Cho Ray Hospital, from November 2022 to November 2024. The study included myasthenia gravis patients who underwent thoracoscopic thymectomy with or without thymoma between January 2020 and January 2024. Inclusion criteria were myasthenia gravis diagnosed, stability with medical treatment, complete medical records, and postoperative follow-up. Data collected included age, gender, clinical symptoms, disease classification, surgical method, follow-up duration, symptoms and medication use after one year, improvement rates, and factors affecting these rates.

Results: From January 2020 to January 2024, 62 patients with myasthenia gravis underwent thoracoscopic thymectomy, of which: 33 cases (53.2%) of myasthenia gravis with thymic tumors and 29 cases (46.8%) of myasthenia gravis without thymic tumors. Video-Assisted Thoracoscopic Surgery (VATS) in 23 cases, Robot-Assisted Thoracoscopic Surgery (RATS) in 39 cases. The male/female ratio was 18/44, with female patients accounting for the majority in 71%. The mean duration of illness was 2.02 ± 3.15 years. Duration of illness < 1 year accounted for the highest rate as 54.8%. Osserman Classification grades I, IIA, IIB and III are 14.5%, 50%, 29% and 6.5%, respectively. The disease improvement rate was 56.5%, no change was 40.3%. No affected factors were noted between mid-term results and factors: Gender (p = 0.606); Duration of illness (p = 0.274); Myasthenia gravis grade (p = 0.670), with and without thymoma (p = 0.205). Factors affecting mid-term results: age (p = 0.038) and preoperative corticotherapy (p = 0.037).

Conclusions: Age and preoperative corticotherapy were factors recognized to affect the mid-term outcomes of thymectomy in order to treat myasthenia gravis in study. Thus, in the young patient group, surgery should be considered early before requiring treatment with corticosteroids for better results.

Keywords: myasthenia gravis, thymectomy, Robot-Assisted Thoracoscopic Surgery (RATS).

 

 

 

Tài liệu tham khảo

  1. Chẩn đoán và điều trị nhược cơ. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xương khớp. (Ban hành  kèm  theo quyết định số 361/QĐ-BYT Ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng BYT). 2014.
  2. Jaretzki A., Barohn R.J., Ernstoff R.M., et al. Myasthenia gravis: recommendations for clinical research standards. Task Force of the Medical Scientific Advisory Board of the Myasthenia Gravis Foundation of America. Ann Thorac Surg. 2000. 70(1): 327-334.
  3. Taioli E, Paschal PK, Liu B, et al. Comparison of conservative treatment and thymectomy on myasthenia gravis outcome. Ann Thorac Surg. 2016. 102: 1805-13.
  4. El-Medany Y, Hajjar W, Essa M, et al. Predictors of outcome for myasthenia gravis afterthymectomy. Asian Cardiovascular and Thoracic Annals. 2003. 11(4): 323-327.
  5. Khawaja I. Effect of Thymectomy on Outcomes of Myasthenia Gravis Patients: A Case-Control Study at a Tertiary Care Hospital. Cureus. 2023 Apr 14. 15(4): e37584. doi: 10.7759/cureus.37584. PMID: 37193448; PMCID: PMC10183232.
  6. Nguyễn Văn Tuận, Đinh Thị Lợi, Nguyễn Anh Tuấn. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của người bệnh nhược cơ sau phẫu thuật cắt tuyến ức. Tạp chí Y học Việt Nam. 2024. 535(1B): 293-298.
  7. Mai Văn Viện, Lê Việt Anh. Kết quả ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt bỏ u tuyến ức điều trị bệnh nhược cơ tại Bệnh viện 103. Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam. 2020. 3: 22-27.
  8. Ahmed Al-Bulushi,Issa Al Salmi,Fatma Al Rahbi, et al. The role of thymectomy in myasthenia gravis: A programmatic approach to thymectomy and perioperative management of myasthenia gravis. Asian J Surg. 2021 Jun. 44(6): 819-828. doi:10.1016/j.asjsur.2020.12.013.Epub 2021 Feb 9.
  9. Nils Erik Gilhus,Jan J Verschuuren. Myasthenia gravis: subgroup classification and therapeutic strategies. Lancet Neurol.2015 Oct. 14(10): 1023-36. doi:10.1016/S1474-4422(15)00145-3.
  10. Aljaafari D, Ishaque N. Thymectomy in Myasthenia Gravis: A Narrative Review. Saudi J Med Med Sci. 2022 May-Aug. 10(2): 97-104. doi:10.4103/sjmms.sjmms_80_22. Epub 2022 Apr 29. PMID: 35602390; PMCID: PMC9121707.
  11. Rath J, Taborsky M, Moser B, et al. Short-term and sustained clinical response following thymectomy in patients with myasthenia gravis. Eur J Neurol. 2022 Aug. 29(8): 2453-2462. doi: 10.1111/ene.15362. Epub 2022 Apr 30. PMID: 35435305; PMCID: PMC9541265.
  12. Nieto IP, Robledo JP, Pajuelo MC, et al. Prognostic factors for myasthenia gravis treated by thymectomy: review of 61 cases. Ann Thorac Surg.1999 Jun. 67(6): 1568-71. doi:10.1016/s0003-4975(99)00310-0.
  13. Leventhal SR, Orkin FK, Hirsh RA. Prediction of the need for post-operative mechanical ventilation in myasthenia gravis. Anesthesiology. 1980. 53: 26–30.
  14. Chigurupati K, Gadhinglajkar S, Sreedhar R, Nair M, Unnikrishnan M, Pillai M. Criteria for Postoperative Mechanical Ventilation After Thymectomy in Patients With Myasthenia Gravis: A Retrospective Analysis. J Cardiothorac Vasc Anesth. 2018 Feb;32(1):325-330.
  15. Nguyễn Viết Đăng Quang. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt tuyến ức trong bệnh nhược cơ. Luận văn Chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. 2018.
Nội dung đầy đủ chỉ có thể được xem bởi hội viên. Vui lòng Đăng nhập. Chưa là hội viên? Đăng ký
Previous Post

Đánh giá sự hài lòng của người bệnh phẫu thuật với hoạt động chăm sóc điều dưỡng tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Nha Trang năm 2024

Next Post

So sánh kết quả sớm giữa thực hiện miệng nối trong và ngoài ổ bụng trong phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại tràng trái

Next Post

So sánh kết quả sớm giữa thực hiện miệng nối trong và ngoài ổ bụng trong phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại tràng trái

Bài gợi ý

Kết quả sớm của phẫu thuật cắt đa tạng điều trị ung thư đại tràng cT4b

20/06/2025

Early results of laparoscopic pelvic lymph node dissection in rectal cancer surgery

20/02/2021

Laparoscopic management of gallstone complications

18/01/2021

Bài nổi bật

  • Đánh giá kết quả phẫu thuật TAPP điều trị thoát vị bẹn có biến chứng ở người lớn tại Bệnh viện Trung ương Huế – Cơ sơ 2

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da (PTBD) trên người bệnh có báng bụng

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị cạnh hậu môn nhân tạo theo kĩ thuật Sugarbaker

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm túi thừa đại tràng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Tác dụng của dịch trong kèm carbohyrate uống trước phẫu thuật tiêu hóa trên nội môi

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0

Tạp chí Ngoại khoa và
Phẫu thuật Nội soi Việt Nam

Phụ trách:
Địa chỉ liên hệ: 40 Tràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84 24) 39287882
Email: tapchingoaikhoa.ptnsvn@gmail.com

Về chúng tôi

  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu chung các ban
  • Giấy phép

Tác giả nổi bật

  • Nguyễn Đắc Thao
  • Nguyễn Xuân Hùng
  • Triệu Triều Dương
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

© 2025 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ

© 2025 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

Are you sure want to unlock this post?
Unlock left : 0
Are you sure want to cancel subscription?